Trypsin – EDTA Solution (Chai 100ML, Bioreagent, 0.25%, sterile-filtered, Sigma)
Liên hệ để báo giá
0.25%, sterile-filtered, BioReagent, suitable for cell culture, 2.5 g porcine trypsin and 0.2 g EDTA, 4Na per liter of Hanks′ Balanced Salt Solution with phenol red
Code: T4049
Quy cách: 100ML
Allias: Cocoonase, Tryptar, Tryptase
Nồng độ: 0.25%
Đã được lọc vô trùng
Suitable for: cell culture | mammalian; single cell analysis
pH: 7.0-7.6
product line: BioReagent
Trữ: -20oC
Shipped in: dry ice
Hãng Sigma Aldrich
Hết hàng
Trypsin – EDTA Solution (Bioreagent, 0.25%, sterile-filtered, Sigma)
Công dụng điển hình của sản phẩm này là loại bỏ các tế bào bám dính khỏi bề mặt nuôi cấy. Nồng độ trypsin cần thiết để đánh bật tế bào khỏi chất nền phụ thuộc chủ yếu vào loại tế bào và tuổi nuôi cấy.
Dung dịch Trypsin-EDTA đã được sử dụng:
- Trong việc tách tế bào ung thư đại trực tràng HT29 ở người được nuôi cấy trong RPMI 1640 được bổ sung 10 % huyết thanh bào thai bê, trong quá trình xác định tần số tế bào tương đối của các mẫu có nồng độ cao.
-
to trypsinize the transient transfected human embryonic kidney tcA-201 cell line.
-
to enzymatically release mouse fibroblasts cells (cell line L929) adhered to the scaffold, during cell culturing to assess the influence of several modified treatments of Poly(L/D)lactide 96/4 non-woven scaffolds and fibres.
-
Thích hợp để sử dụng để chuẩn bị huyền phù tế bào đơn cho giải trình tự.
Biochem/physiol Actions
Trypsin cắt các peptide ở đầu C của dư lượng lysine và arginine. Tốc độ thủy phân của phản ứng này bị chậm lại nếu dư lượng axit nằm ở hai bên của vị trí phân cắt và quá trình thủy phân sẽ dừng lại nếu dư lượng proline nằm ở phía carboxyl của vị trí phân cắt. Độ pH tối ưu cho hoạt động của trypsin là 7-9. Trypsin cũng có thể hoạt động để tách các liên kết este và amit của các dẫn xuất tổng hợp của axit amin. EDTA được thêm vào dung dịch trypsin như một tác nhân chelat giúp trung hòa các ion canxi và magie làm che khuất các liên kết peptide mà trypsin hoạt động trên đó. Loại bỏ các ion này làm tăng hoạt động của enzyme.
Các chất ức chế protease serine, bao gồm DFP, TLCK, APMSF, AEBSEF và aprotinin, trong số những chất khác, sẽ ức chế Trypsin.
Các thành phần
Trypsin bao gồm một polypeptide chuỗi đơn gồm 223 gốc axit amin, được tạo ra bằng cách loại bỏ hexapeptide đầu N khỏi trypsinogen, được cắt ở liên kết peptide Lys – lle. Trình tự các axit amin được liên kết chéo bằng 6 cầu nối disulfua. Đây là dạng trypsin tự nhiên, beta-trypsin. BETA-trypsin có thể bị tự phân giải, phân cắt ở dư lượng Lys – Ser để tạo thành alpha-trypsin. Trypsin là thành viên của họ protease serine.
Thận trọng
Sản phẩm này được bảo quản đông lạnh trong khoảng từ -10 đến -40°C. Nên tránh các chu kỳ đóng băng và tan băng lặp đi lặp lại.
Lưu ý
Sản phẩm này có chứa phenol đỏ. Do vận chuyển bằng đá khô nên có thể có sự tích tụ carbon dioxide đáng kể trong gói hàng. CO2 này có thể xâm nhập vào dung dịch và làm giảm độ pH một chút, tạo ra màu cam thay vì màu hồng. Dung dịch màu cam sử dụng bình thường hoặc có thể điều chỉnh độ pH bằng natri hydroxit. Việc ủ tế bào với nồng độ trypsin quá cao trong thời gian dài có thể làm hỏng màng tế bào và giết chết tế bào. Việc hòa tan trypsin hoặc pha loãng nó từ dung dịch đậm đặc phải được thực hiện bằng dung dịch muối đệm không chứa Ca2+ hoặc Mg2+.
Sản phẩm tương tự
640.000₫ – 720.000₫ Chưa VAT
1.750.000₫ Chưa VAT
V10
650.000₫ – 700.000₫ Chưa VAT
Hỏi đáp
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.