Top công ty hóa chất nuôi cấy mô thực vật
Top công ty hóa chất nuôi cấy mô thực vật
Top công ty hóa chất nuôi cấy mô thực vật là công ty nào? Các loại hóa chất này có những nhóm phổ biến nào? Công ty hóa chất nuôi cấy mô thực vật có đại diện ở Việt Nam không? Và đặt hàng online có dễ dàng không?
SBC Scientific giới thiệu tới quý bạn đọc top công ty hóa chất nuôi cấy mô thực vật đó là Duchefa Biochemie. Duchefa là một công ty con của Duchefa Farma BV, chuyên về dược phẩm trên người. Duchefa Biochemie là nhánh riêng dành cho nuôi cấy mô thực vật.
Những nhóm hóa chất phổ biến trong nuôi cấy mô thực vật:
Khoáng vi lượng
Bao gồm các chất như: Boric acid(H3BO3), Cobalt Chloride(CoCl2), Cupric Sulphate(CuSO4), Ferrous Sulphate(FeSO4), Manganese Sulphate(MnSO4), Potassium Iodide(KI), Sodium Molybdate(Na2MoO4), Zinc Sulphate(ZnSO4), và Na2EDTA.
Trong môi trường MS thì thành phần vi lượng có tỷ lệ như sau:
Thành phần vi lượng | mg/l | µM |
CoCl2.6H2O | 0.025 | 0.11 |
CuSO4.5H2O | 0.025 | 0.10 |
FeNaEDTA | 36.70 | 100.00 |
H3BO3 | 6.20 | 100.27 |
KI | 0.83 | 5.00 |
MnSO4.H2O | 16.90 | 100.00 |
Na2MoO4.2H2O | 0.25 | 1.03 |
ZnSO4.7H2O | 8.60 | 29.91 |
Khoáng đa lượng:
Bao gồm các chất như: Ammonium nitrate (NH4NO3), Calcium chloride (CaCl2), Magnesium sulphate (MgSO4), Potassium phosphate (KH2PO4) Potassium nitrate (KNO3)
Trong môi trường MS thì thành phần đa lượng có tỷ lệ như sau:
Thành phần đa lượng | mg/l | mM |
CaCl2 | 332.02 | 2.99 |
KH2PO4 | 170.00 | 1.25 |
KNO3 | 1900.00 | 18.79 |
MgSO4 | 180.54 | 1.50 |
NH4NO3 | 1650.00 | 20.61 |
Thành phần vitamin
Vitamins và chất hữu cơ: myo-Inositol, Niacin, Pyridoxine-HCl, , Thiamine -HCl. Glycine , Edamin (optional)
Thành phần kháng sinh trong nuôi cấy mô :
Các chất kháng sinh dùng để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật có trong mẫu, chất kháng sinh có thể giết chết vi sinh hoặc làm ức chế sự phát triển của chúng. Một số loại kháng sinh có độc tính đối với nấm và bào tử, một số loại kháng sinh độc tố đối với con người và động vật.
Các chất kháng sinh còn dùng trong nuôi cấy mô thực vật để loại trừ mầm móng vi sinh. Tùy vào các loại vi sinh khác nhau mà liều lượng sử dụng các kháng sinh cũng khác nhau. Các loại khoáng sinh thường dùng như Cefotaxime, Carbenicillin disodium salt BioReagent, Chloramphenicol, G 418 disulfate salt , Hygromycin B from Streptomyces hygroscopicus, Rifampicin…
Thành phần hormone hay chất điều hòa sinh trưởng thực vật
Được sử dụng để định hướng sự phát triển của cây. Vi dụ như Auxins( NAA, IBA, 2,4-D, IAA) dùng để kích thích sự ra rễ của cây; còn Cytokinins( kinetin, TDZ, zeatin, 6-benzylaminopurine, BA) dùng để kích thích ra chồi. Có thể kết hợp 2 loại auxin và cytokinin cùng một lúc để cho kết quả tốt hơn. Tùy theo mục đích ví dụ như kích thích chồi thì cho nhiều cytokinin hơn, còn kích thích rễ thì cho nhiều auxin hơn.
Tham khảo bài viết:
Thông tin liên hệ:
SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com
Acid mạnh nhất Thế giới (Fluoroantimonic acid)
Acid mạnh nhất Thế giới Fluoroantimonic acid ( hãng […]
Th1
[Thuyết minh] Cuộc chiến kinh hoàng giữa bầy kiến và tổ mối
Cuộc chiến nãy lửa giữa bầy kiến và đàn […]
Th3
Sinh vật “tàng hình” dưới đáy biển
Sinh vật “tàng hình” giống như con lươn trong suốt, nhưng không có bất kì […]
Th1
Công nghệ đông lạnh xác chờ hồi sinh
Quy trình hiện đại cho phép bảo quản xác ở mức nhiệt độ -196 độ […]
Th5
Nấm sát thủ biến ruồi thành Zombie
Loại nấm này có tên khoa học là Entomophthora muscae, có nghĩa là “kẻ hủy […]
Th7
Hành trình kiếm ăn đầy nguy hiểm của Cua biển
Hành trình đầy nguy hiểm, đầy kẻ săn mồi rình rập trên chặn đường kiếm […]
Th10
Bầy tinh tinh “quánh nhau” tranh giành quyền giao phối
Mặc dù nổ lực đàn áp của tinh tinh đầu đàn, những con tinh tinh […]
Th2
Vì sao thịt là thứ tệ hại tuyệt vời nhất?
Con người thích ăn thịt động vật. Những món ăn quen thuộc như bò bít […]
Th7